Tham dự và chỉ đạo lớp tập huấn có bà Nguyễn Thị Hồng Diệp - Phó Chánh Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Lãnh đạo, công chức Phòng Thanh tra chính sách người có công, Phòng Thanh tra chính sách bảo hiểm xã hội, Phòng Thanh tra an toàn vệ sinh lao động và Hỏi - Đáp về Khánh Hòa; Tỉnh kết nghĩa; Biểu trưng tỉnh Khánh Hòa; Tổ chức hành chính. Thường trực HĐND tỉnh; Lãnh đạo UBND tỉnh; Ủy viên UBND tỉnh; Các sở, ban ngành; Huyện, thị xã, thành phố; Tin tức. Tin tức nổi bật; Tin hoạt động trong tỉnh; Vấn đề bạn đọc Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136 Do đó, để cơ bắp phát triển tốt hơn, điều kiện là lượng protein chuyển hóa thành cơ phải nhiều hơn lượng protein hao hụt. Và chìa khóa để xây dựng và phát triển cơ bắp tốt nhất chính là protein. Bạn nên nạp protein ngay sau 30 phút tập gym để cơ bắp có nhiên liệu sử Theo đó, UBND TP Hà Nội giao Công an TP chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng nội dung tuyên truyền, hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ đối với loại hình nhà chung cư, nhà cao tầng; phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức tập huấn, huấn luyện phòng cháy, chữa cháy tại các chung cư. qua việc tập huấn, triển khai phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh lạng sơn nhằm thay đổi tư duy, phương thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của cách làm truyền thống nhiều đời nay bằng nền tảng số, tạo ra các giá trị mới, giúp các hộ nông dân gia tăng thu nhập, bớt sự nhọc nhằn, rủi ro khi được mùa mất giá, được giá thì mất mùa; phát … Tất cả Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 115/2018/NĐ-CP dưới đây thì không phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực 1lXh. Phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo an toàn cho con người và tài sản. Doanh nghiệp cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy, nhân viên, các bộ trong doanh nghiệp cần phải được tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy theo quy định. Theo Luật Phòng cháy chữa cháy thì tất cả các doanh nghiệp, công ty hoạt động tại Việt Nam đều phải thành lập và đào tạo các tổ phòng cháy chữa cháy. Dưới đây là một số quy định về huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp. Nội dung chính1 Quy định về đối tượng huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp2 Quy định về tổ chức huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp3 Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC4 Quy định về thời gian huấn luyện 5 Quy định về cấp giấy chứng nhận huấn luyện phòng cháy chữa cháy6 Quy định về hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC Quy định về đối tượng huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp Được quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 66/2014/TT-BCA, các đối tượng cần tham gia huấn luyện PCCC gồm Xem thêm Quy định về tập huấn phòng cháy chữa cháy – Người có chức danh chỉ huy chữa cháy tại doanh nghiệp, quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy. – Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy chữa cháy cơ sở và chuyên ngành. – Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất nguy hiểm về cháy, nổ. – Người làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy. – Các đối tượng khác có yêu cầu được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Quy định về tổ chức huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức các lớp huấn luyện PCCC cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp các doanh nghiệp không tự tổ chức được các lớp huấn luyện thì phải có đơn đề nghị Cảnh sát PCCC tổ chức lớp huấn luyện. Hoặc liên hệ các trung tâm cung cấp dịch vụ huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho doanh nghiệp được Bộ LĐ-TB&XH cấp phép. Tất cả kinh phí tổ chức lớp huấn luyện đều do doanh nghiệp hoặc các nhân tham gia lớp huấn luyện chịu trách nhiệm chi trả. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC Nội dung lý thuyết Cập nhật tình hình cháy nổ trong nước cũng như tại địa phương mà doanh nghiệp đang hoạt động. Phân tích những nguyên nhân theo thực trạng cháy nổ. Các văn bản quy phạm pháp luật về PCCC Luật PCCC, Nghị định 79/2014/NĐ-CP, Nghị định 46/2012/NĐ-CP. Nghị định 167/2013/NĐ-CP, Thông tư 66/TT-BCA. Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng. – Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy. – Các biện pháp phòng cháy. Biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy. – Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy. – Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy. – Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Tìm hiểu thêm Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm Quy trình chữa cháy thông thường. Quy trình cứu chữa một vụ cháy. Hướng dẫn kiểm tra, sử dụng các loại phương tiện PCCC được trang bị tại doanh nghiệp. Nội dung thực hành ▪️ Người có trách nhiệm xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án phù hợp với tình hình và đặc điểm nghề nghiệp của doanh nghiệp. ▪️ Phương án chữa cháy phải được tổ chức diễn tập ít nhất mỗi năm 1 lần và thực tập đột xuất khi có yêu cầu. ▪️ Thực hành sử dụng bình chữa cháy xách tay. Quy định về thời gian huấn luyện ▪️ Huấn luyện lần đầu + Từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. + Thời gian tối thiểu từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng còn lại. ▪️ Huấn luyện lại Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các thành viên khác. Riêng đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thì thời gian huấn luyện lại là 32 giờ. Huấn luyện bổ sung, cập nhật kiến thức hằng năm. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ. Và tối thiểu 16 giờ đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Quy định về cấp giấy chứng nhận huấn luyện phòng cháy chữa cháy Sau khi hoàn thành khoá huấn luyện, các học viên sẽ được cấp giấy chứng nhận huấn luyện phòng cháy chữa cháy. Giấy chứng nhận có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, các học viên cần phải tham gia huấn luyện lại để được cấp giấy chứng nhận mới. Quy định cấp giấy chứng nhận PCCC Quy định về hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC Tham khảo thêm Quy định về xe chính chủ mới nhất 🔸 Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện, hồ sơ gồm – Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện. – Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện. – Danh sách trích ngang lý lịch của người được huấn luyện. 🔸 Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức huấn luyện,hồ sơ gồm – Văn bản đề nghị tổ chức huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện. – Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện. 🔸 Đối với cá nhân có nhu cầu Có văn bản đề nghị tham gia huấn luyện, cấp chứng nhận. Trên đây là những quy định về huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành. Quý doanh nghiệp, cá nhân học viên có nhu cầu đăng ký huấn luyện PCCC vui lòng liên hệ CRS VINA để được tư vấn và hướng dẫn đăng ký. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA ☎ Hotline 0967 370 488 – 0967 370 488 🌏 Website 🇫 Facebook 📩 Email info 🔆 Văn phòng tại 331/70/92 Phan Huy Ích, Vấp, Chí Minh 🔆 Văn phòng tại Bắc Ninh Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh. 🔆 Văn phòng tại Hà Nội P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội 🔆 Văn phòng tại Đà Nẵng Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng. Tham khảo thêm Quy định về thời gian làm việc của công ty Buổi chia sẻ giúp bạn hiểu rõ các quy định hiện hành của Luật Việt Nam liên quan đến Phòng cháy Chữa cháy PCCC và những nghĩa vụ phải tuân thủ để đảm bảo an toàn cháy cho doanh nghiệp. Để xem lại buổi chia sẻ, vui lòng để lại thông tin trên biểu mẫu. CÁC ĐIỂM CHÍNH SẼ ĐỀ CẬP Các văn bản Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về Phòng cháy Chữa cháy Hướng dẫn các quy định cụ thể về Phòng cháy Chữa cháy Hướng dẫn hồ sơ quản lý Phòng cháy Chữa cháy Một số vi phạm thường gặp trong công tác Phòng cháy Chữa cháy Hỏi và đáp AI NÊN XEM LẠI BUỔI CHIA SẺ Các ngành công nghiệp Bất kỳ nhà sản xuất nào Chức vụ Chuyên viên tuân thủ, Chuyên viên EHS, Nhân sự Tìm hiểu thêm về các dịch vụ đánh giá và chứng nhận của chúng tôi. Phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức, công ty nhằm đảm bảo an toàn lao động, an toàn về người và tài sản. Quý doanh nghiệp cần trang bị đầy đủ phương tiện phòng cháy chữa cháy, nhân viên công ty và các phòng ban nên tham gia huấn luyện nghiệp vụ PCCC theo quy định. Theo Luật Phòng cháy và chữa cháy, tất cả các doanh nghiệp, công ty hoạt động tại Việt Nam đều phải thành lập và huấn luyện đội phòng cháy và chữa cháy. Dưới đây là một số quy định về huấn luyện phòng cháy chữa cháy trong doanh nghiệp. >>Xem thêm Huấn luyện định kỳ PCCC Quy định về huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp số 136/2022/NĐ-CP – LDT 📜 Mục lụcĐiều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy1. Đối tượng phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ pcccTải file pdf nghị định số 136/2020/NĐ-CP về PCCC2. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về pccc3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ pccc4. Trách nhiệm tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về pccc5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận huấn luyện pccc6. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ pccc7. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ phòng cháy chữa cháy8. Quy trình nộp hồ sơ pccc9. Quy định tiếp nhận giải quyết hồ sơ pccc10. Thông báo kết quả xử lý hồ sơ pccc11. Quy định nhận hồ sơ phòng cháy và chữa cháy12. Các thủ tục khác trong phòng cháy chữa cháy13. Giá trị chứng nhận phòng cháy chữa cháy trong bao lâu Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy 1. Đối tượng phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ pccc a Người có chức danh chỉ huy chữa cháy quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy; b Thành viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở; c Thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; d Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; đ Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngồi và phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ; e Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; g Thành viên đội, đơn vị phòng cháy và chữa cháy rừng. Tải file pdf nghị định số 136/2020/NĐ-CP về PCCC Tại đây Nghị định số 136/2020/NĐ-CP 2. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về pccc a Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng; b Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy; c Biện pháp phòng cháy; biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy; d Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy; đ Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy; e Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy. 3. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ pccc a Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ lần đầu Từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; b Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và 32 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; c Thời gian huấn luyện định kỳ pccc nhằm bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này và tối thiểu 16 giờ đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. >> Xem thêm Khoá Huấn luyện PCCC cho doanh nghiệp do CS PCCC BRVT tổ chức 4. Trách nhiệm tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về pccc a Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý; b Cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân có nhu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy thì đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện. Kinh phí tổ chức huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia huấn luyện chịu trách nhiệm. 5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận huấn luyện pccc a Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện Mẫu số PC21; kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện; danh sách trích ngang lý lịch của người đã được huấn luyện; b Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện Mẫu số PC22; danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký huấn luyện; c Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện Mẫu số PC23. 6. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ pccc Hồ sơ đề nghị cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy trong trường hợp bị hư hỏng gồm văn bản đề nghị cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện Mẫu số PC24 và Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy đã được cấp trước đó. 7. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ phòng cháy chữa cháy Để được cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy trong trường hợp bị mất Văn bản đề nghị cấp đổi cấp lại Chứng nhận huấn luyện Mẫu số PC24. 8. Quy trình nộp hồ sơ pccc Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 13 Điều này theo một trong các hình thức sau a Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền; b Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; c Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thành phần, tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện theo các quy định sau a Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần và hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và ghi thông tin vào Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy Mẫu số PC03; b Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy Mẫu số PC04. 10. Thông báo kết quả xử lý hồ sơ pccc a Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải giao trực tiếp 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy cho người đến nộp hồ sơ và lưu 01 bản; b Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền, cán bộ tiếp nhận gửi thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ; c Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật, cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải gửi 01 bản Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy hoặc Phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ trước đó và lưu 01 bản. 11. Quy định nhận hồ sơ phòng cháy và chữa cháy Người được cơ quan, tổ chức cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. 12. Các thủ tục khác trong phòng cháy chữa cháy Thời hạn giải quyết các thủ tục về huấn luyện, kiểm tra, cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy a Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện; b Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện từ 20 người trở lên Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an có trách nhiệm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện; Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người Cơ quan Công an có trách nhiệm tập hợp; khi đủ số lượng thì thông báo thời gian, địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả; c Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cho các cá nhân hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ. Trường hợp không cấp Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do; d Thời hạn cấp đổi, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp đổi, cấp lại Chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. 13. Giá trị chứng nhận phòng cháy chữa cháy trong bao lâu Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, phải huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận mới. Công ty cổ phần LDT Điên thoại Zalo Địa chỉ Đường số 6, KCN Đông Xuyên, Dừa, TP. Vũng Tàu Email [email protected] Trang web Ngoài ra, Công ty chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ Kiểm định an toàn thiết bị Hiệu chuẩn phương tiện thiết bị đo Đào tạo nghề, sơ cấp nghề Huấn luyện an toàn an toàn hóa chất, an toàn điện, Sơ cấp cứu, PCCC… Chứng nhận HTQL ISO Chứng nhận Hợp chuẩn Hợp quy thông tin huấn luyện pccc tại bà rạ vũng tàu Mẫu biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháyBiên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy 2023 được sử dụng rộng rãi trong thực tế và có vai trò, ý nghĩa quan trọng. Mẫu ghi rõ thời gian kiểm tra, đơn vị kiểm tra.... Mẫu biên bản được ban hành theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa bản kiểm tra về PCCC 20231. Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy là gì?2. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy3. Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP4. Cách viết biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy5. Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo thông tư 66/2014/TT-BCA6. Hồ sơ xin cấp Biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCC7. Nội dung kiểm tra phòng cháy chữa cháy1. Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy là gì?Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy là mẫu biên bản được lập ra khi có sự kiểm tra, xác nhận về việc phòng cháy, chữa biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy mới nhất được ban hành theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, đại diện các đơn vị cần ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu để biên bản có giá trị trong thực Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy- Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở y tế khám chữa bệnh Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà thi đấu thể thao trong nhà, sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người, công trình công cộng Cơ sở lưu trữ, bảo tàng, thư viện, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác, nhà hội chợ, triển Chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách Cơ sở phát thanh, truyền hình; cơ sở bưu chính viễn Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển thuộc mọi lĩnh Cảng hàng không, cảng biển; cảng thủy nội địa xuất nhập hàng hóa, vật tư cháy được; bến tàu thủy chờ khách; bến xe khách, bãi đỗ xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; gara ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; nhà ga hành khách đường sắt, ga hàng hóa đường sắt cấp IV trở Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc, cơ sở nghiên Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được, công trình giao thông ngầm; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, Cơ sở hạt nhân; cơ sở bức xạ; cơ sở sản xuất vật liệu nổ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở Nhà máy điện, trạm biến Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 136/2020/NĐ-CPHiện nay, mẫu biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP là mẫu biên bản kiểm tra PCCC mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật. Mời các bạn tham số PC10…. 1 ….…. 2 ….______CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc____________________BIÊN BẢN KIỂM TRA...... 3 ......Hồi.... giờ........ ngày........... tháng...... năm.............. , tại.....Địa chỉ.................................................................Chúng tôi gồmĐại diện...............................................................- Ông/bà.................................... ; Chức vụ.........- Ông/bà.................................... ; Chức vụ..........Đã tiến hành kiểm tra ........... 3........... đối... với............... 4.................Đại diện.................................................................- Ông/bà.................................... ; Chức vụ.........- Ông/bà.................................... ; Chức vụ.........Tình hình và kết quả kiểm tra như sau........................................... 5..............................Biên bản được lập xong hồi ................. giờ......... ngày......... tháng............. năm ..........gồm ...... trang, được lập thành.............................................................. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây./.ĐẠI DIỆN...6…ĐẠI DIỆN...7…ĐẠI DIỆN...8…4. Cách viết biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy1 Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;2 Tên cơ quan, tổ chức chủ trì kiểm tra;3 Ghi nội dung kiểm tra An toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;4 Tên đối tượng được kiểm tra;5 Phần trình bày của đại diện đơn vị được kiểm tra chủ cơ sở, chủ đầu tư, chủ phương tiện,..., phần kiểm tra hồ sơ, phần kiểm tra thực tế, nhận xét, đánh giá và kiến nghị;6 Đại diện đơn vị được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có;7 Đại diện đơn vị, cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có;8 Đại diện đoàn kiểm tra hoặc người được phân công thực hiện kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo thông tư 66/2014/TT-BCABiên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo thông tư 66/2014/TT-BCA dưới đây đã hết hiệu lực pháp luật. Hoatieu chỉ chia sẻ cho các bạn tham số PC05Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014.......1..............2.......-CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-BIÊN BẢN KIỂM TRA VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY3 .................................................................Hồi ....... giờ ....... ngày ....... tháng .......năm ... , tại.....................Địa chỉ .............................................................Chúng tôi gồm ................................................Đại diện .........................................................- Ông/bà ....................... Chức vụ ...............- Ông/bà ....................... Chức vụ .................- .......................................................................- .........................................................................Đã tiến hành kiểm tra đối với ........................................................................................................Đại diện ............................................................- Ông/bà .................................... Chức vụ ......- Ông/bà .................................... Chức vụ ......Tình hình và kết quả kiểm tra như sau .......................................................4..........................Biên bản được lập xong hồi .... giờ ....... ngày ... tháng ....... năm ......., gồm trang ....... được lập thành ... bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản.,đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới DIỆN CƠ SỞ5ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LIÊN QUAN5ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA5Ghi chú1 Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;2 Tên cơ quan, tổ chức của người chủ trì kiểm tra;3 Ghi nội dung kiểm tra về vấn đề gì;4 Ghi phần trình bày của cơ sở, phần kiểm tra hồ sơ, phần kiểm tra thực tế, nội dung kiểm tra của từng vấn đề, nhận xét đánh giá về kiến nghị kết luận;5 Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu6. Hồ sơ xin cấp Biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCCĐể được cấp biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCC trước hết cơ sở cần trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị PCCC cần thiết; sau đó tiến hành xây dựng hồ sơ quản lý về PCCC tại cơ sở. Hồ sơ xin cấp Biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCC bao gồm- Văn bản đề nghị kiểm tra điều kiện an toàn về PCCC của cơ quan, tổ chức, cá nhân;- Bản sao giấy phép ĐKKD có công chứng hoặc đóng dấu công ty;- Hồ sơ quản lý về PCCC tại cơ sở bao gồm các tài liệu cần có sau+ Quyết định thành lập lực lượng PCCC;+ Danh sách lực lượng PCCC;+ Bảng thống kê phương tiện PCCC;+ Nội quy PCCC;+ Nội quy về sử dụng điện;+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC của các thành viên đã được huấn luyện;+ Phương án chữa cháy của cơ Nội dung kiểm tra phòng cháy chữa cháyKiểm tra PCCC là kiểm tra những gì? Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì nội dung kiểm tra PCCC là2. Nội dung kiểm traa Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại các Điều 5, 6, 7 và Điều 8 Nghị định này;b Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;c Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền; chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy; việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;d Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng theo quy định;đ Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 41 Nghị định đây là mẫu Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy 2023 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu đăng ký danh sách huấn luyện phòng cháy chữa cháyThủ tục cấp phép kinh doanh karaoke mới nhấtĐơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động karaokeBạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây. Phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để đảm bảo an toàn lao động, đảm bảo an toàn cho con người và tài sản. Doanh nghiệp cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy, nhân viên, các bộ trong doanh nghiệp cần phải được tham gia huấn luyện phòng cháy chữa cháy theo quy định. Theo Luật Phòng cháy chữa cháy thì tất cả các doanh nghiệp, công ty hoạt động tại Việt Nam đều phải thành lập và đào tạo các tổ phòng cháy chữa cháy. Dưới đây là một số quy định về huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp. Quy định về đối tượng huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp Được quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 66/2014/TT-BCA, các đối tượng cần tham gia huấn luyện PCCC gồm – Người có chức danh chỉ huy chữa cháy tại doanh nghiệp, quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật Phòng cháy và chữa cháy. – Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy chữa cháy cơ sở và chuyên ngành. – Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất nguy hiểm về cháy, nổ. – Người làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy. – Các đối tượng khác có yêu cầu được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy. Quy định về tổ chức huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức các lớp huấn luyện PCCC cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp các doanh nghiệp không tự tổ chức được các lớp huấn luyện thì phải có đơn đề nghị Cảnh sát PCCC tổ chức lớp huấn luyện. Hoặc liên hệ các trung tâm cung cấp dịch vụ huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho doanh nghiệp được Bộ LĐ-TB&XH cấp phép. Tất cả kinh phí tổ chức lớp huấn luyện đều do doanh nghiệp hoặc các nhân tham gia lớp huấn luyện chịu trách nhiệm chi trả. Nội dung huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC Nội dung lý thuyết Cập nhật tình hình cháy nổ trong nước cũng như tại địa phương mà doanh nghiệp đang hoạt động. Phân tích những nguyên nhân theo thực trạng cháy nổ. Các văn bản quy phạm pháp luật về PCCC Luật PCCC, Nghị định 79/2014/NĐ-CP, Nghị định 46/2012/NĐ-CP. Nghị định 167/2013/NĐ-CP, Thông tư 66/TT-BCA. Kiến thức pháp luật, kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng đối tượng. – Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào toàn dân tham gia phòng cháy và chữa cháy. – Các biện pháp phòng cháy. Biện pháp, chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy. – Phương pháp xây dựng và thực tập phương án chữa cháy. – Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy. – Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Quy trình chữa cháy thông thường. Quy trình cứu chữa một vụ cháy. Hướng dẫn kiểm tra, sử dụng các loại phương tiện PCCC được trang bị tại doanh nghiệp. Nội dung thực hành ▪️ Người có trách nhiệm xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án phù hợp với tình hình và đặc điểm nghề nghiệp của doanh nghiệp. ▪️ Phương án chữa cháy phải được tổ chức diễn tập ít nhất mỗi năm 1 lần và thực tập đột xuất khi có yêu cầu. ▪️ Thực hành sử dụng bình chữa cháy xách tay. Quy định về thời gian huấn luyện ▪️ Huấn luyện lần đầu + Từ 32 đến 48 giờ đối với đối tượng thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. + Thời gian tối thiểu từ 16 đến 24 giờ đối với đối tượng còn lại. ▪️ Huấn luyện lại Thời gian huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy sau khi chứng nhận này hết thời hạn sử dụng tối thiểu là 16 giờ đối với các thành viên khác. Riêng đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thì thời gian huấn luyện lại là 32 giờ. Huấn luyện bổ sung, cập nhật kiến thức hằng năm. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng bổ sung hàng năm về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 08 giờ. Và tối thiểu 16 giờ đối với thành viên đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Quy định về cấp giấy chứng nhận huấn luyện phòng cháy chữa cháy Sau khi hoàn thành khoá huấn luyện, các học viên sẽ được cấp giấy chứng nhận huấn luyện phòng cháy chữa cháy. Giấy chứng nhận có thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, các học viên cần phải tham gia huấn luyện lại để được cấp giấy chứng nhận mới. Quy định cấp giấy chứng nhận PCCC Quy định về hồ sơ đề nghị huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC 🔸 Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở tự tổ chức huấn luyện, hồ sơ gồm – Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện. – Kế hoạch, chương trình nội dung huấn luyện. – Danh sách trích ngang lý lịch của người được huấn luyện. 🔸 Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở không tự tổ chức huấn luyện,hồ sơ gồm – Văn bản đề nghị tổ chức huấn luyện và cấp chứng nhận huấn luyện. – Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện. 🔸 Đối với cá nhân có nhu cầu Có văn bản đề nghị tham gia huấn luyện, cấp chứng nhận. Trên đây là những quy định về huấn luyện PCCC tại doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành. Quý doanh nghiệp, cá nhân học viên có nhu cầu đăng ký huấn luyện PCCC vui lòng liên hệ CRS VINA để được tư vấn và hướng dẫn đăng ký. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHỨNG NHẬN CRS VINA ☎ Hotline – 🌏 Website 🇫 Facebook 📩 Email lananhcrsvina 🔆 Văn phòng tại 331/70/92 Phan Huy Ích, Vấp, Chí Minh 🔆 Văn phòng tại Bắc Ninh Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh. 🔆 Văn phòng tại Hà Nội P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội 🔆 Văn phòng tại Đà Nẵng Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.

quy định về tập huấn phòng cháy chữa cháy