Học tiếng đức cho người mới bắt đầu. Giới thiệu. Động từ phản thân là những động từ được sử dụng đi kèm với một đại từ phản thân, sich được đặt trước động từ phản thân ở dạng nguyên thể, ví dụ sich ausziehen (tự cởi quần áo).
Trường HALLO Chia Sẻ Về Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Đức. Hotline 3 0788 779 478. Hotline 2 0916 962 869. Hotline 1 0916 070 169. Động Từ Phản Thân Reflexiven Verben Trong Tiếng Đức. giờ đây mình đã có thể tự tin giao tiếp tiếng Đức với người thân của mình bên Đức.
+ Clip 29 chuyên đề Đại từ phản thân giúp các bạn hiểu đại từ phản thân là gì, động từ như thế nào thì cần dùng đại từ phản thân, vị trí của
Nghĩa của từ danh từ trong Tiếng Đức - @danh từ- [noun] Hauptwort, Substantiv 1.000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất 400 động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh 600 từ vựng Tiếng Anh luyện thi TOEIC 100 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
LtJB. Động từ phản thân là gì? Liệu nó có chức năng gì khác so với những động từ thông thường? Bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn cặn kẽ về cách dùng cũng như ý nghĩa của nó trong tiếng hiểu về động từ phản thân trong ngữ pháp tiếng Đức, trước hết ta phải nắm rõ Thế nào là đại từ phản thân? Nó tồn tại ở những dạng thức nào và sử dụng như thế nào là đúng?Đại từ phản thânĐúng như tên gọi của nó, đại từ phản thân được dùng khi nói về hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng ngược trở lại lên chủ từ, có thể hiểu, đối tượng của hành động trên là chủ ngữ chứ không phải một ai khác. Lưu ý Trong từ điển, đại từ phản thân luôn ở dạng sich. Bạn sẽ phải chia đại từ phản thân theo chủ ngữ trong câu nhé!Đại từ phản thân tồn tại ở hai dạng Cách ba và cách bốn Đại từ nhân xưngĐại từ phản thânCách bốnCách baichmichmirdudichdirer/sie/essichsichwirunsunsihreucheuchsie/ SiesichsichĐa số các đại từ phản thân ở cách bốn, tuy nhiên, khi trong câu có một tân ngữ, nó sẽ được chia ở cách ba. Hãy cùng mình xem xét các ví dụ dưới đâyIch wasche mich. Tôi tắm cho tôi.Ich wasche mir meine Haare. Tôi tự rửa tay của tôi.Đại từ phản thân được sử dụng ở đây, bởi tôi là người thực hiện hành động cho chính bản thân mình. Và do trong câu thứ hai có một tân ngữ, nên ta sẽ phải chia đại từ phản thân ở cách ba. Bài tập thực hànhĐiền đại từ phản thân thích hợp. Hãy nêu rõ Akkusativ hay Dativ?Er hat verschlafen. Er hat … schnell angezogen. Akkusativ / Dativ Jens hat verschlafen. Sie hat … ein Kleid angezogen. Akkusativ / Dativ Ich putze … die Zähne. Akkusativ / Dativ Als Model muss ich … die Beine rasieren. Akkusativ / Dativ Sie möchte … kurz vorstellen. Akkusativ / Dativ Johannes stellt … vor, dass er im Lotto gewinnen würde. Akkusativ / Dativ Während des Kochens hast du … die Finger verbrannt. Akkusativ / Dativ Die Geschwister kaufen … ein Haus im Vorort. Akkusativ / Dativ Schämt ihr … nicht für euer Benehmen? Akkusativ / Dativ Färben Sie … Ihre Haare? Akkusativ / Dativ Đáp ánEr hat verschlafen. Er hat sich schnell angezogen. Akkusativ Jens hat verschlafen. Sie hat sich ein Kleid angezogen. Dativ Ich putze mir die Zähne. Dativ Als Model muss ich mir die Beine rasieren. Dativ Sie möchte sich kurz vorstellen. Akkusativ Johannes stellt sich vor, dass er im Lotto gewinnen würde. Dativ Während des Kochens hast du dir die Finger verbrannt. Dativ Die Geschwister kaufen sich ein Haus im Vorort. Dativ Schämt ihr euch nicht für euer Benehmen? Akkusativ Färben Sie sich Ihre Haare? Dativ Động từ phản thân chính thống và không chính thốngKhông phải tất cả cả các động từ nêu trên đều là động từ phản thân chính thân chính thống. Ta có thể nhận biết điều này thông qua đại từ phản thân. Hãy cùng xem bảng so sánh dưới đâyKhông chính thốngĐộng từ phản thânThành phần câu Có mang nghĩaCó thể đứng ở đầu câu Mich wasche đứng trước đại từ phản thânIch wasche nicht mich, sondern das BabyCó thể thay thế bởi một tân phần câu Không có ý nghĩa Không thể đứng đầu câu Ich ruhe mich đứng sau đại từ phản thânIch ruhe mich nicht ausKhông thể thay thế vào đặc điểm trên, ta có thể nhận biết một số động từ phản thân sau thuộc dạng nàoKhông chính thốngĐộng từ phản thânsich ausziehensich anziehensich ändernsich ärgernsich duschensich fragensich kämmen sich entschuldigenSich verletzenSich treffenSich bewegenSich beruhigenSich hinlegenSich abtrockensich rasierensich schminkensich setzenSich umziehenSich waschenSich ausruhenSich bedankensich beeilensich befindensich beschwerensich ereignensich erkältensich erkundigensich freuensich irrensich wundernsich verliebenSich verabredenVậy tại sao baden là động từ phản thân không chính thống? Hãy so sánh hai ví dụ dưới đâyDu bewegst dich. Bạn di chuyển Và Du bewegst den Tisch. Bạn di chuyển cái bànVí dụ thứ nhất, đại từ phản thân được sử dụng, bởi hành động di chuyển phải được thực hiện do chính chủ từ du. Tất nhiên, chủ thể có thể di chuyển đồ vật khác nữa, cụ thể có kể đến cái bàn ở thí dụ hai chẳng từ phản thân không chính thống khi đại từ phản thân của nó có thể bị thay thế bởi một tân ngữ khác. Đại từ phản thân chính thống thì không phải từ phản thân cách bốnReflexive Verben im Dativsich auf den Weg machenkhởi hànhsich auskennenquen biết, thân thuộcsich ausruhen nghỉ ngơi sich bedanken für + Akkcảm ơn vì điều gì đósich beeilen khẩn trươngsich beschweren über + Akkphàn nàn về điều gì đó sich bewerben um + Akkứng tuyển vào vị trí nào đósich bückencúi xuốngsich entschließen quyết định làm gì đósich entschuldigen für + Akkxin lỗi vì điều gì đósich erholennghỉ ngơi sich erkältenbị cảmsich erkundigen nach + Akktìm hiểu, hỏi về điều gì đósich freuen auf / über + Akkmong chờ/ vui vì điều gì đósich interessieren für +Akkhứng thú với cái gì đósich irrennhầm lẫnsich konzentrieren auf + Akktập trung vào điều gì đósich kümmern um + Akkchăm sóc ai đó/ cái gì đó sich schämen für + Akkxấu hổ vì điều đó/ ai đó sich sehnen nach + Datkhao khát ai đó/ cái gì đósich umsehen in + Datnhìn quanh, ngó quanh sich verbeugen vor + Datcúi đầu trước ai đó sich verirrenlạc đường sich weigern + Infinitivtừ chối sich wundern über + Akkngạc nhiên về điều gì/ về ai đósich etwas denkentự nghĩ ra điều đó – sich Mühe geben + Infinitivsatznỗ lực làm gì đó – sich … lassenđể người khác làm gì đó cho mình – sich Sorgen machenlo lắng – sich etwas merkenghi nhớ – sich vorstellen + Infinitivsatztưởng tượng ra Bảng động từ phản thân chính thốngTrong các động từ phản thân sau đây, đại từ phản thân hoặc tân ngữ chỉ người khác chỉ có thể ở cách ba, etwas là tân ngữ trực tiếp ở cách bốnĐộng từ phản thânThí dụsich etwas ansehenHabt ihr euch den Film schon angesehen?Sich etwas ausdenkenIch denke mir eine Ausrede für die Verspätung etwas vorstellenAnna stellt sich die Sache zu kompliziert etwas waschenNachdem ich auf die Toilette gehe, wasche ich mir die etwas putzenVor dem Schlafengehen putze ich mir die etwas rasierenAls Moel muss ich mir die Beine etwas merkenJohannes hat sich deine Telefonnummer gemerkt. sich etwas leisten Wir können uns kein eigenes Auto etwas abgewöhnenAufgrund der Gesundheit gewöhne ich mir das Rauchen etwas anziehenZieh dir sofort eine warme Jacke an!sich etwas angewöhnenJenny gewöhnt sich das Frühaufstehen etwas wünschenWünscht du dir eine Freundin zu Weihnachten?Như vậy, đại từ phản thân có tác dụng thể hiện hành động do chính chủ ngữ gây ra và có tác dụng trở lại chủ ngữ. Nó cũng quyết định xem động từ phản thân chính thống hay không có quy chuẩn nào về đại từ phản thân, nên khi học từ vựng, hãy để ý xem nó có phản thân hay không, sau đó ghi nhớ thật vọng bài viết trên giúp các bạn hiểu rõ hơn về đại từ và động từ phản thân. Đừng ngần ngại mà để lại câu hỏi cho mình nhé. Chúc các bạn học tiếng Đức hiệu quả. >> Xem thêm Giống của danh từ trong tiếng Đức
5 phútĐại từ là một trong những từ loại đầu tiên chúng ta được học. Hôm nay, CLB Tiếng Đức Việt Đức sẽ cùng các bạn tìm hiểu kĩ về nó nhé. Đại từ là gì? Đại từ đúng như tên gọi của nó, là từ được dùng để thay thế, đại diện cho danh từ. Ví dụ Ich habe einen Tisch. Er kostet 500,- € Tôi có một cái bàn. Nó đáng giá 500 Euro. Ở ví dụ trên, đại từ „er“ thay thế cho danh từ giống đực là „Tisch.“ Đại từ là một trong ba từ loại phải chia theo bốn cách gồm Mạo từTính từ khi đứng trước và bổ nghĩa cho danh từĐại từ Lưu ý Danh từ chủ yếu chia theo số và phân biệt theo giống, chỉ một số trường hợp mới được chia theo cách. Xem phần danh từ để hiểu rõ hơn. Phân loại đại từ Đại từ trong tiếng Đức gồm những loại sau Đại từ nhân xưng Đại từ nhân xưng gồm ich, du, er, sie, es, wir, ihr, sie, Sie và các dạng của chúng ở cách cách. Đại từ nhân xưng dùng để thay thế các danh từ đã được đề cập, nói về bản thân hoặc người khác. Ví dụ Ich habe eine Katze. Sie ist schwarz. Tôi có một con mèo. Nó màu đen. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức.“ Đại từ sở hữu Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho một sự sở hữu nào đó. Ví dụ Der Koffer kostet 150,-€. Meiner kostet 300,-€. Chiếc va li đó giá 150 Euro. Cái của tôi giá 300 Euro. Lưu ý chúng ta không nên nhầm lẫn đại từ sở hữu với cách hai của đại từ nhân xưng meiner, deiner, seiner… Xem phần Sở hữu cách để biết rõ thêm.mạo từ sở hữu mein, dein, sein… Xem phần Mạo từ trong tiếng Đức để biết rõ thêm. mặc dù chúng nhìn có vẻ rất giống nhau. Bảng đại từ sở hữu ở cách 1 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 4 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhrenCáimeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhreTrungmeinsdeinsseinsihresseinsunsereseuresihresIhresNhiềumeinedeineseineihreseineunsereeureihreIhre Bảng đại từ sở hữu ở cách 3 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinemdeinemseinemihremseinemunseremeuremihremIhremNhiềumeinendeinenseinenihrenseinenunsereneurenihrenIhren Bảng đại từ sở hữu ở cách 2 ichduersieeswirihrsieSieĐựcmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresCáimeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrerTrungmeinesdeinesseinesihresseinesunsereseuresihresIhresNhiềumeinerdeinerseinerihrerseinerunserereurerihrerIhrer Lưu ý Cách hai rất ít khi được sử dụng. Chỉ sử dụng trong một số trường hợp. Xem bài „Sở hữu cách trong tiếng Đức“ để biết rõ thêm. Đại từ phản thân Đại từ phản thân dùng trong các câu phản thân, hoặc đi với động từ phản thân. Ví dụ Ich habe mich verlaufen. Tôi bị lạc kennen uns. Chúng tôi quen nhau. Bảng đại từ phản thân ichduersieeswirihrsieSiemichdichsichsichsichunseuchsichsichmirdirsichsichsichunseuchsichsich Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Động từ phản thân trong tiếng Đức.“ Đại từ nghi vấn Dùng trong câu hỏi trực tiếp, câu hỏi gián tiếp, câu mệnh đề. Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai nói thế?Ich möchte gern wissen, wer das gesagt hat. Tôi muốn biết ai đã nói liebe, was er liebt. Tôi yêu tất cả những gì anh ấy yêu. wer / was / wem / wen / wessen ai / cái gì / cho ai / ai / của ai wer, was dùng cho câu hỏi chủ ngữ Ví dụ Wer hat das gesagt? Ai đã nói điều đó? wer dùng để hỏi đối tượng sinh ra hành động nói.Was ist das? Cái gì đây? was dùng để hỏi đối tượng sinh ra động từ „sein“. wen, was dùng cho câu hỏi tân ngữ trực tiếp Ví dụ Wen habt ihr angerufen? Các bạn đã gọi cho ai? wen dùng để hỏi đối tượng bị hành động gọi điện tác động trực tiếp.Was hast du gegessen? Bạn đã ăn gì? was dùng để hỏi đối tượng bị hành động ăn tác động trực tiếp lên. wem dùng cho câu hỏi tân ngữ gián tiếp Ví dụ Wem hast du das Buch gegeben? Bạn đã đưa cuốn sách cho ai? wem dùng để hỏi đối tượng bị hành động đưa tác động gián tiếp lên. wessen dùng cho câu hỏi sở hữu Ví dụ Wessen Tasche ist das? Cái túi xách này là của ai? welcher / was für ein welcher / was für ein đều được dịch ra tiếng Việt là loại nào, cái nào. Tuy nhiên, cách dùng của chúng có sự khác biệt. was für ein dùng để hỏi về thể loại, phân loại. Ví dụ như ô tô thuộc hãng nào, gã đàn ông kia thuộc loại nào, Ví dụ Was für einen Hund hat sie? Cô ta có con chó thuộc giống nào? chó bọ, cho chăn cừu, welcher dùng để hỏi về sự lựa chọn giữa các sự vật sự việc. Ví dụ như giữa hai gã đó, bạn chọn gã nào, Ví dụ Welcher Mann liebt dich, der Große oder der Kleine? Gã nào yêu bạn nhỉ, gã to cao đen hôi hay gã nhỏ bé hạt tiêu? Bảng chia welcher / was für ein ở bốn cách đựccáitrungnhiều1welcher was für einerwelche was für einewelches was für einswelche was für welche4welchen was für einenwelche was für einewelches was für einswelche was für welche3welchem was für einemwelcher was für einerwelchem was für einemwelchen was für welchen2welches was für eineswelcher was für einerwelches was für eineswelcher was für welcher Lưu ý Những từ trong ngoặc được sử dụng khi không có danh từ đi kèm. Ví dụ Was für ein Auto fährst du? Bạn đang đi loại xe nào thế?Was für eins fährst du? Bạn đang đi loại nào thế? đại từ eins thay thế cho cụm từ ein Auto. Đại từ không xác định Đại từ không xác định gồm etwas, nichts, man, jemand, jeder… Chúng được dùng khi ta muốn khái quát một vấn đề gì đó. Ví dụ Kannst du etwas für mich tun? Bạn có thể làm một điều gì đó cho tôi không? etwas / nichts một cái gì đó / không có gì Tin vui là hai đại từ này không phải chia theo cách. P Ví dụ Hast du etwas gehört? Bạn nghe thấy gì không?Nein, ich habe nichts gehört. Không, tôi chẳng nghe thấy gì cả. jemand / jeder Hai đại từ này phải chia theo cách. Ví dụ Ich sollte jemanden anrufen, aber ich weiß nicht mehr, wen. Tôi lẽ ra phải gọi cho ai đó, nhưng mà tôi không nhớ là ai kann doch jedem mal passieren. Điều này có thể xảy ra với bất cứ ai. Chia jemand ở bốn cách Cách 1 jemandCách 4 jemanden hoặc jemandCách 3 jemandem hoặc jemandCách 2 jemandes hoặc jemands Chia jeder ở bốn cách đựccáitrungnhiều1jederjedejedes–4jedenjedejedes–3jedemjederjedem–2jedesjederjedes– man người ta Đại từ này thường được dùng làm chủ ngữ giả trong những câu thiếu chủ ngữ. Ví dụ như man sagt võ lâm trung nguyên đồn đại rằng, Ở cách 4, man chuyển thành einen và ở cách 3 man chuyển thành einem, và ở sở hữu sẽ sử dụng từ „sein.“ Ví dụ So etwas macht man nicht! Nominativ Làm người ai làm thế. Chủ ngữIhre Stimme geht einem unter die Haut. Dativ Giọng nói của cô ấy làm cho người ta phải sởn da Stress macht einen krank. Akkusativ Căng thẳng làm người ta mệt kann kaum sein eigenes Wort hören. Possessivpronomen Người ta hầu như không thể nghe thấy từ của bản thân mình. Chia man ở bốn cách Cách 1 manCách 4 einenCách 3 einemCách 2 sein/seinen, seinem… Đại từ không xác định với irgend… Để nhấn mạnh các đại từ không xác định, chúng ta thêm irgend vào trước. irgendjemand / irgendwer, irgendetwas / irgendwas được dịch là một ai đó, một cái gì đó. Một số người nhầm irgend với lại every bất cứ, mọi trong tiếng Anh, và điều này là sai! Irgendwann có nghĩa là một lúc nào đó chứ không phải everytime mọi lúc như trong tiếng Anh. Ví dụ Irgendjemand/Irgendwer wird uns schon helfen. Sẽ có ai đó đó giúp chúng hat er doch gesagt, oder? Anh ta đã nói một cái gì đó phải không nhỉ? Đại từ quan hệ Dùng để thành lập mệnh đề quan hệ. Chúng gần giống như mạo từ xác định der, die das… Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Tìm hiểu kĩ hơn ở bài „Câu mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức.“ Bảng chia đại từ quan hệ đựccáitrungnhiều1der / welcherdie / welchedas / welchesdie / welche4den / welchendie / welchedas / welchesdie / welche3dem / welchemder / welcherdem / welchemdenen / welchen2dessenderendessenderen Ví dụ Die Polizei sucht den Mann, der die Bank überfallen hat. Relativpronomen im Nominativ Cảnh sát đang truy tìm người đàn ông, người mà đã cướp ngân hàng. Đại từ quan hệ làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ. – Sinh ra hành động cướp.Das ist der Mann, dessen Hut weggeflogen ist. Relativpronomen im Genitiv Đó là người đàn ông, mà chiếc mũ của anh ta bị bay mất. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu.Wer ist der Mann, dem wir begegnet sind? Relativpronomen im Dativ Người đàn ông đó là ai, người mà chúng ta đã gặp gỡ đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp trong mệnh đề phụ. – Là tân ngữ gián tiếp của động từ gặp gỡ.Der Mann, den wir gegrüßt haben, ist mein Lehrer. Relativpronomen im Akkusativ Người đàn ông, người mà chúng ta vừa chào, là thầy giáo của mình đó. Đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong mệnh đề phụ – Bị hành động chào tác động trực tiếp lên. Đại từ chỉ định Đại từ chỉ định dùng để chỉ định, nhấn mạnh điều gì đó. Chúng gồm dieser, jener, derjenige… Ví dụ Möchten Sie dieses Hemd oder jenes? Ngài thích chiếc áo này hay chiếc áo kia? dieser / jener này / kia Hai đại từ này có thể đi kèm với danh từ hoặc đứng độc lập, và chúng được chia theo giống số cách như mạo từ der, die, das. Ví dụ Welches Auto möchten Sie kaufen, dieses [Auto] oder jenes [Auto]? Bạn thích cái ô tô nào, cái [ô tô] này hay cái [ô tô] kia?Welches Kleid soll ich anziehen? – Dieses [Kleid]. Tôi nên mặc cái váy nào? – Cái [váy] này. Trong ngôn ngữ hàng ngày, chúng ta thường sử dụng der / die / das da hoặc der / die / das dort để thay thế cho jener / jene / jenes Ví dụ Möchten Sie diese Schuhe anprobieren? – Nein, lieber die [Schuhe] dort. Ngài thích thử đôi giày này không? – Không, tôi thích đôi kia hơn. Bảng chia dieser, jener đựccáitrungnhiều1dieser / jenerdiese / jenedieses / jenesdiese / jene4diesen / jenendiese / jenedieses / jenesdiese / jene3diesem / jenemdieser / jenerdiesem / jenemdiesen / jenen2dieses / jenesdieser / jenesdieses / jenesdieser / jener derjenige / derselbe Hai đại từ này thường sử dụng độc lập, hiếm khi sử dụng chung với danh từ. Chúng được chia theo giống số cách tương tự như der, die, das. derjenige thường được dịch là „người mà.“ Tương tự với „diejenige, dasjenige…“derselbe thường được dùng để miêu tả tới cùng một sự vật sự việc. Có thể dịch là „cùng một.“ Ví dụ như ich fahre immer dasselbe Auto. Tôi luôn lái cùng một cái ô tô. Ví dụ Derjenige [Teilnehmer], der das Rätsel zuerst löst, bekommt einen Preis. Người [tham gia], người mà giải được câu đố đầu tiên, sẽ nhận được giải sie einen neuen Freund? – Nein, es ist derselbe [Freund] wie neulich. Cô ta có bạn trai mới à? – Không, chính là gã [bạn trai] gần đây thôi. Bảng chia derjenige / derselbe đựccáitrungnhiều1derjenige / derselbediejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben4denjenigen / denselbendiejenige / dieselbedasjenige / dasselbediejenigen / dieselben3demjenigen / demselbenderjenigen / derselbendemjenigen / demselbendenjenigen / denselben2desjenigen / desselbenderjenigen / derselbendesjenigen / desselbenderjenigen / derselben Bài viết bạn có thể thích Continue Reading
Ngữ pháp 03 Tháng bẩy 2016 Trong tiếng Đức, khi miêu tả hành động tự làm một việc gì đó, người ta dùng Động từ phản thân - Reflexive Verben. Động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm Đại từ phản thân-Reflexivpronomen. Đ ại từ phản thân ph ụ thuộc v ào ch ủ ngữ của câu, v à có th ể ở d ạng Akkusativ hoặc Dativ, nh ư b ảng d ư ới đây Đ ại từ phản thân ph ụ thuộc v ào ch ủ ngữ của câu, v à có th ể ở d ạng Akkusativ hoặc Dativ, nh ư b ảng d ư ới đây Danh sách các Động từ phản thân hay dùng reflexive Verben Bedeutungen sich bedanken cảm ơn sich beeilen nhanh chóng sich befinden cảm thấy, nhận thấy sich beschweren than phiền sich bewerben ứng tuyển đăng ký sich entschießen quyết định sich ereignen xảy ra sich erholen phục hồi sich erkälten bị cảm lạnh sich erkundigen hỏi thăm sich irren phạm lỗi sich kümmern chăm sóc sich schämen xấu hổ sich verhalten giữ gìn sich verlassen tin tưởng sich verlieben yêu mến sich wundern ngạc nhiên sich vorstellen tự giới thiệu Ví dụ Ich kümmere mich um meine Kinder und meine Eltern. tôi chăm sóc những đứa con và cha mẹ của tôi Er muss sich beeilen. anh ta phải nhanh lên die Frau beschwert sich immer noch. bà ấy lúc nào cũng than phiền Kim Lan © 2023 Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức Chuyên mụcThực hànhChủ đề đặc biệt
Ngữ pháp 08 Tháng chín 2016 Động từ Phản thân - REFLEXIVEN VERBEN có cách dùng hơi khác so với các Động từ thường khác. giới thiệu với Bạn cách dùng đơn giản như sau Động từ tự phản là động từ đi đôi với một đại danh từ Wir unterhalten uns Chúng tôi bàn chuyện nhau Ich wasche mich Tôi tắm Ich rasiere mich Tôi cạo râu Có hai loại động từ tự phản Động từ tự phản thật Echte reflexive Verben Động từ tự phản không thật Unrechte reflexiven Verben a. Động từ tự phản thật Echte reflexive Verben Trong trường hợp này động từ và đại danh từ giữ vai trò túc từ trực tiếp hay gián tiếp có một liên hệ chặt chẻ chắc chắn. b. Động từ tự phản không thật Unrechte reflexive Verben Trong trường hợp này những động từ làm hành động và thình thoảng chuyện xảy ra liên hệ đến chủ từ. - đi với đại danh từ làm túc từ trực tiếp luôn luôn là động từ transitiv, biểu thị hành động, việc làm tời một đối tượng lạ hoặc trở về chủ từ mà không làm thay đổi ý nghĩa của động từ. Ich töte mich Tôi giết tôi Ich töte ihn Tôi giết nó Thí dụ như những động từ sich waschen tắm rửa, retten cứu, anziehen mặc đồ, erschießen bắn... _ Trong trường hợp ý nghĩa động từ thay đổi, động từ đi đôi với đại danh từ thuộc về phần trên Echte reflexive Verben và là động từ intransitiv. Das Kind verschluckte sich Das Kind verschluckte den Kern đứa bé nuốt hột _ Đi với đại danh từ làm túc từ gián tiếp là những động từ intransitive hay tự động từ. Hành động hoặc biến chuyển có thể trở về với chủ từ hoặc đến một nhân vật khác. Ich kaufe mir ein Buch Tôi mua cho tôi một quyển sách Ich kaufe ihm ein Buch Tôi mua cho nó một quyển sách Ich helfe mir Tôi giúp tôi Ich helfe ihm Tôi giúp nó
Trình độ A1 24 Tháng sáu 2019 Khi miêu tả một hành động tự mình làm một việc gì đó, người ta thường dùng động từ phản thân. Trong tiếng Đức, động từ phản thân bao giờ cũng đi kèm đại từ phản thân Personalpronomen Reflexivpronomen ich mich mich mir du dich dich dir er ihn sich sich sie sie sich sich es es sich sich wir uns uns uns ihr euch euch euch sie sie sich sich Sie Sie sich sich Ví dụ Ich freue mich darauf Sie kümmern sich um ihr Kind. Reflexivpronomen Đại từ phản thân phụ thuộc vào chủ ngữ của câu có thể ở dạng Akkusativ hoặc Dativ Personalpronomen Reflexivpronomen Akkusativ Dativ ich mich mir du dich dir er/sie/es sich sich wir uns uns ihr euch euch Sie/sie sich sich Động từ phản thân đi với Akkusativ hay Dativ?Câu hỏi được đặt ra là, khi nào Reflexivpronomen được dùng với Dativ và khi nào được dùng với Akkusativ ? Chúng ta sẽ phân tích qua các ví dụ dưới đây Tommy wäscht sein là 1 câu bình thường với động từ waschen và dùng Tommy wäscht sich từ waschen được sử dụng như 1 động từ phản thân, để thể hiện nhấn mạnh hành động tắm rửa của Tommy cho bản thân Tommy, chứ không phải cho ai hoặc cái gì. Ngoài ra Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng Ich wasche mir meine trường hợp, động từ lại được kết nối với Akkusativ như ở ví dụ trên, thì bắt buộc Reflexivpronomen sẽ được dùng ở dạng DativChú ýCó một số động từ bắt buộc phải luôn đi với động từ phản thân. Dưới đây là một số động từ đi với động từ phản thân thông dụngsich ändern Die Zeiten haben sich anmelden Wo kann man sich für den Kurs anmelden?sich anschauen Schau dich mal im Spiegel an! Du bist ganz schmutzig anschnallen Schnallen Sie sich während der Fahrt bitte an!sich ärgern Er ärgerte sich über seinen bedanken Ich möchte mich bei dir für das schöne Geschenk beeilen Wir müssen uns beeilen, sonst verpassen wir den bewegen Sei nicht so faul! Du musst dich mehr bewegen!sich bewerben Karin hat sich bei der Touristinformation entscheiden Ich kann mich nicht entscheiden, was ich essen entschuldigen Bitte entschuldigen Sie mich einen Moment. Ich muss ans Telefon erholen Hast du dich im Urlaub gut erholt?sich hinlegen Mir geht es nicht gut. Ich werde mich ein paar Minuten hinsetzen Du musst nicht stehen, du darfst dich gern irren Du irrst dich, München ist nicht die Hauptstadt von konzentrieren Kinder, seid leise! Ich muss mich trennen von Lina hat sich von ihrem Freund verirren Wir haben uns im Wald verlieben Hast du dich im Urlaub verliebt?sich wohlfühlen Du hast eine schöne Wohnung. Da kann man sich richtig
đại từ phản thân tiếng đức